Thời hạn hộ chiếu sử dụng bao lâu thì hết hạn?

thời hạn hộ chiếu
Chia sẻ bài viết này

Thời hạn hộ chiếu sử dụng bao lâu thì hết hạn? Vâng, các loại giấy tờ nói chung và hộ chiếu nói riêng đều có những quy định rõ ràng về thời hạn theo các điều khoản trong thông tư pháp luật. Hộ chiếu có thời hạn bao lâu theo quy định mới nhất được ban hành là điều bạn cần hết sức lưu ý và nắm rõ để đảm bảo giá trị sử dụng của loại giấy tờ này.

Việc nắm rõ thời hạn hộ chiếu sẽ giúp bạn chủ động trong việc gia hạn thêm hoặc xin cấp lại hộ chiếu mới phục vụ việc xuất cảnh ra khỏi nước ta của chính bản thân không bị gián đoạn. Hãy cùng Dulichdiaphuong.com tìm hiểu về thời hạn của các loại hộ chiếu sau nhé!

Thời hạn hộ chiếu sử dụng bao lâu thì hết hạn?
Hộ chiếu – Passport và những điều cần biết

Hộ chiếu (hay Passport) là loại giấy tờ có ý nghĩa như giấy thông hành được cấp cho tất cả các công dân Việt Nam với những điều kiện nhất định. Khi sở hữu loại giấy tờ này bạn được quyền xuất cảnh ra khỏi nước trong khoảng thời gian hộ chiếu có hiệu lực và được quyền nhập cảnh trở lại nước ta. Hộ chiếu được chính phủ cấp cho công dân đúng trình tự pháp luật sau khi họ có yêu cầu và nộp hồ sơ cấp (bao gồm các loại giấy tờ theo quy định).

Thời hạn của từng loại hộ chiếu khác nhau thì khác nhau cụ thể như sau:

Thời hạn Hộ chiếu phổ thông (màu xanh lá)


Là loại hộ chiếu được cấp cho mọi công dân Việt Nam có đầy đủ quyền công dân, hộ khẩu và chứng minh nhân dân. Sở hữu loại hộ chiếu này thì nhập cảnh tại các cửa khẩu quốc tế sẽ đi qua lối thông thường, có thể được miễn visa hoặc không theo quy định nước đến. Những người đi du lịch, xuất cảnh định cư hoặc đi du học cũng sử dụng loại hộ chiếu này.

Hộ chiếu phổ thông – có thời hạn 10 năm đối với người 14 tuổi trở lên.

Theo quy định mới nhất ban hành của Bộ Công an theo Thông tư 29/2016/TT-BCA hướng dẫn về việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam thì thời hạn của hộ chiếu là 10 năm đối với công dân từ 14 tuổi trở lên, trừ những trường hợp sau:

  • Công dân thuộc trường hợp chưa được xuất cảnh nhưng đã được Bộ Công an quyết định cho xuất cảnh;
  • Công dân hiện đang từ nước ngoài về nước ta bằng hộ chiếu của cơ quan đại diện nước ta ở nước ngoài cấp và không đủ điều kiện để có thể tiến hành làm thủ tục cấp lại.

Đối với trường hợp trẻ em từ 14 tuổi trở xuống quy định thời hạn quy định là 05 năm (cấp riêng hoặc cấp chung với bố mẹ);

Đối với trẻ em dưới 09 tuổi làm hộ chiếu chung với bố mẹ thời hạn quy định là 05 năm. Ngoài ra, trong trường hợp cha mẹ đề nghị được bổ sung con vào hộ chiếu của mình thì:

  • Nếu hộ chiếu có thời hạn không quá 5 năm thì được giữ nguyên
  • Nếu hộ chiếu có thời hạn trên 5 năm thì sẽ điều chỉnh xuống còn 05 năm.

Thời hạn Hộ chiếu công vụ (màu xanh ngọc bích)


Là loại hộ chiếu được cấp cho các quan chức của chính phủ nước ta đi nước ngoài với mục đích giải quyết công vụ Nhà nước. Hộ chiếu này được ưu tiên hơn so với hộ chiếu phổ thông là được quyền đi qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa theo quy định nhập cảnh của các nước đến. Về giá trị thời hạn của loại hộ chiếu này là 05 năm kể từ ngày cấp và được quyền tới tất cả các nước theo quy định. Không có hộ chiếu thì bạn không làm được visa. Xem địa điểm làm visa đi các nước tại các tỉnh thành của nước ta tại đây.

Thời hạn hộ chiếu sử dụng bao lâu thì hết hạn?
Hộ chiếu công vụ – thời hạn 5 năm

Thời hạn Hộ chiếu ngoại giao (màu đỏ)


Là loại hộ chiếu được cấp cho đối tượng là các quan chức ngoại giao của chính phủ nước ta đi nước ngoài giải quyết công việc chung của đất nước. Loại hộ chiếu này được ưu tiên miễn Visa nhập cảnh theo quy định của các nước đến và được phép đi qua cổng ưu tiên đặc biệt thay vì cổng thông thường. Quy định thời hạn của hộ chiếu ngoại giao giống với hộ chiếu Công vụ là 05 năm.

Thời hạn hộ chiếu sử dụng bao lâu thì hết hạn?
Hộ chiếu ngoại giao – thời hạn 5 năm

Các thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông:


Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm đầy đủ các loại giấy tờ sau:

  • Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông X01 điền đầy đủ thông tin và có chứng nhận của Công an xã, phường hoặc thị trấn nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi nếu muốn làm hộ chiếu riêng phải có tờ đơn khai xin cấp hộ chiếu lần đầu (xác nhận và đóng dấu giáp lai theo quy định). Nếu trẻ đề nghị cấp chung với cha mẹ cần có 01 bản sao giấy khai sinh. Nếu không có cha mẹ ruột thì cha mẹ nuôi, người đỡ đầu hoặc người đại diện hợp pháp sẽ đứng ra chịu trách nhiệm khai báo thông tin và ký.
  • 04 ảnh làm hộ chiếu kích thước 4cmx6cm chụp theo quy định ảnh thẻ làm hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • Sổ tạm trú KT3
  • Chứng minh nhân dân.

Tiếp theo, khi đã hoàn tất hồ sơ thì nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục xuất nhập cảnh của Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi bạn đang sinh sống. Theo quy định trong vòng 14 ngày từ ngày tiếp nhận thì các cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp hồ sơ cho bạn nếu bạn đủ điều kiện được cấp. Hộ chiếu sẽ được giao tại nơi tiếp nhận hoặc chuyển phát nhanh tới địa chỉ bạn yêu cầu theo thỏa thuận từ trước. Lệ chiếu làm hộ chiếu mới theo Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là 200.000 đồng/ 1 hộ chiếu. Chúng tôi cụ thể hóa dạng bảng hồ sơ cần làm hộ chiếu như sau:

Xin cấp mới
  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (the mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú)
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú)
Xin cấp lại hộ chiếu khi bị hư hỏng hoặc bị mất
  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (theo mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Trường hợp bị hỏng: nộp lại passport cho cơ quản lý xuất nhập cảnh
  • Trường hợp bị mất: nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bàu về việc mất hộ chiếu.
Cấp lại hộ chiếu do hết hạn hoặc hết trang
  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (the mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Hộ chiếu phổ thông được đã được cấp trước đó

 

Cấp riêng hộ chiếu cho trẻ em
  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (the mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú)
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú)
Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu
  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân
  • Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Các thông tin trên hộ chiếu

Các thông tin được ghi trong quyển hộ chiếu sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Số hộ chiếu: Sẽ bắt đầu bằng chữ cái B, C,.. tiếp sau đó là 7 số chữ số ngẫu nhiên.
  • Số chứng minh thư/ thẻ căn cước công dân.
  • Ảnh chân dung 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính.
  • Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh ( tên tiếng Anh: Immigration Department)
  • Thời hạn của hộ chiếu: tùy thuộc vào từng loại mà sẽ có thời hạn khác nhau 5 năm hoặc 10 năm.
  • Các trang trống để xác nhận thị thực: thị thực được dán và đóng dấu xuất nhập cảnh.
  • Tên và thông tin của trẻ em ghép chung vào hộ chiếu

Lưu ý: Trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu ghép với hộ chiếu của bố mẹ. Nhưng khi lớn lên phải tách riêng để tránh sự rắc rối phiền hà. Vì thế để tiện lợi nhất thì tốt nhất nên làm hộ chiếu riêng cho trẻ em.

Để lại một bình luận